Giá vàng trong nước hôm nay
Bắt đầu phiên giao dịch sáng 25/08, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,45 triệu đồng/lượng mua vào – 56,57 triệu đồng/lượng bán ra. So với mở phiên giao dịch liền trước, giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào, giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra. Chênh lệch giá mua – bán hiện là 1,1 triệu đồng/lượng.
Tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng ở mức 55,40 triệu đồng/lượng mua vào – 56,30 triệu đồng/lượng bán ra. Chênh lệch giá giữa chiều mua và bán 900.000 đồng/lượng. Thương hiệu vàng Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu hiện đứng ở mức 53,17 – 54,27 triệu đồng/lượng.
Cùng thời điểm, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng ở mức 55,25 triệu đồng/lượng mua vào – 56,50 triệu đồng/lượng bán ra. Như vậy, giá vàng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250.000 đồng/lượng bán ra so với phiên giao dịch liền trước.
Giá vàng thế giới 25/08
Vàng giao tháng 12 trên sàn Comex New York ở mức 1.954 USD/ounce. Giá vàng thế giới 25/08 cao hơn khoảng 27,7% (422 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 55,0 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 1,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới giờ chiều 25/8.
Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 24/8 đa số các cửa hàng vàng tăng giá vàng 9999 thêm 100 – 200 nghìn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên áp cuối tuần trước.
Kết thúc phiên giao dịch 24/8, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 55,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,50 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 55,45 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,57 triệu đồng/lượng (bán ra).
Vàng thế giới tiếp tục chịu áp lực giảm trong bối cảnh giới đầu tư thận trọng trước một sự kiện quan trọng: Hội nghị Jackson Hole, nơi mà những tín hiệu chính sách tiền tệ quan trọng có thể được đưa ra.
Bảng giá vàng hôm nay
Mới nhất hôm nay ngày 25/08/2020 (lúc 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 55.350 | 56.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.350 | 56.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.350 | 56.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.150 | 54.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.150 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 52.750 | 53.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 51.416 | 53.416 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 38.117 | 40.617 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 29.106 | 31.606 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 20.149 | 22.649 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.770 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.340 | 56.770 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.770 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.320 | 56.780 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.750 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.750 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.750 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.370 | 56.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.770 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 23/8/2020. Nguồn: SJC
Bình luận